1. Chỉ số mỡ máu
Cholesterol Toàn phần | Lí giải |
<200 mg/dL(5,1 mmol/L) | Đây là nồng độ lí tưởng và nguy cơ bệnh động mạch vành của bạn là thấp |
200 – 239 mg/dL (5,1 – 6,2 mmol/L) | Đây là mức ranh giới, cần chú ý |
≥ 240 mg/dL(6,2mmol/L) | Bạn bị tăng cholesterol máu. Những người có mức này thường có nguy cơ bị bệnh động mạch vành cao gấp hai lần người bình thường. |
HDL Cholesterol (tốt) | |
< 40mg/dL(1,0 mmol/L) (nam giới) < 50mg/dL(1,3 mmol/L)(nữ giới) |
HDL cholesterol của bạn thấp. Đây là một trong các nguy cơ chính của bệnh tim mạch |
> 60mg/dL (1,5mmol/L) | HDL cholesterol tăng. Điều này có nghĩa là tốt và mang tính bảo vệ cơ thể bạn trước các nguy cơ tim mạch |
LDL Cholesterol (xấu) | |
< 100 mg/dL (< 2,6 mmol/L) | Rất tốt |
100 – 129 mg/dL (2,6 – 3,3 mmol/L) | Được |
130 – 159 mg/dL(3,3 – 4,1 mmol/L) | Tăng giới hạn |
160 – 189 mg/dL (4,1 – 4,9 mmol/L) | Tăng (nguy cơ cao) |
≥190 mg/dL (4,9 mmol/L) | Rất tăng (nguy cơ rất cao) |
Triglyceride | |
< 150 mg/dL(1,7mmol/L) | Bình thường |
150–199 mg/dL (1,7 – 2,2 mmol/L) | Tăng giới hạn |
200–499 mg/dL(2,2 – 5,6 mmol/L) | Tăng |
≥ 500mg/dL(≥5,6mmol/L) | Rất tăng |
2. Chỉ số Huyết áp chuẩn :
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức y tế thế giới – WHO, chỉ số huyết áp chuẩn được tính như trong bảng sau:
Độ tuổi | Nam | Nữ | ||
Huyết áp tối đa | Huyết áp tối thiểu | Huyết áp tối đa | Huyết áp tối thiểu | |
15 – 19 | 120 | 70 | 111 | 67 |
20 – 29 | 124 | 75 | 114 | 69 |
30 – 39 | 126 | 79 | 118 | 73 |
40 – 49 | 130 | 83 | 126 | 78 |
50 – 59 | 137 | 85 | 134 | 81 |
60 – 69 | 143 | 84 | 139 | 81 |
70 – 79 | 145 | 82 | 146 | 79 |
3. Chỉ số đường huyết ( Đái tháo đường)
Bảng chuyển đổi đường huyết trong cơ thể
Bảng chuyển đổi lượng đường sau khi kiểm tra với 2 đơn vị đo là mg/dl và mmol/l
Khi kiểm tra đường huyết bạn có thể căn cứ vào kết quả để so sanh với bảng này:
- – Đường huyết thấp: Dưới 70 mg/dl (3,9 mmol/l)
- – Đường huyết bình thường (khi đói): Từ 70 mg/dl tới dưới 130 mg/dl (4,0 ->7,2mmol/l)
- – Đường huyết chấp nhận được (khi no- 2 tiếng sau ăn): Từ 130 mg/dl -> 180 mg/dl (7,2 ->10 mmol/l)
- – Đường huyết cao: Từ 181 mg/dl (10,1 mmol/l) trở lên
4. Chỉ số cân nặng (BMI)
TÍNH CHỈ SỐ BMI = Cân nặng (kg) / ( Chiều cao(m)* Chiều cao(m)) |
Theo khuyến nghị của tổ chức Y tế thế giới (WHO), trừ người có thai, nếu BMI:
- – Dưới 18.5 là thiếu cân, thiếu năng lượng trường diễn
- – Từ 18.5 đến 24.99 là bình thường
- – Từ 25 đến 29.99 là thừa cân
– >= 30 là béo phì
Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO):
Phân loại | WHO BMI (kg/m2) | IDI & WPRO BMI (kg/m2) |
Cân nặng thấp (gầy) | <18.5 | <18.5 |
Bình thường | 18.5 – 24.9 | 18.5 – 22.9 |
Thừa cân | 25 | 23 |
Tiền béo phì | 25 – 29.9 | 23 – 24.9 |
Béo phì độ I | 30 – 34.9 | 25 – 29.9 |
Béo phì độ II | 35 – 39.9 | 30 |
Béo phì độ III | 40 | 40 |
Trên đây là những chỉ số giúp chúng ta có thể sớm xác định mình có thuộc nhóm mỡ máu, tăng huyết áp, đái tháo đường hay béo phì…Đây là những yếu tố nguy cơ của chứng đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim. Vì vậy, theo dõi các chỉ số này giúp chúng ta có các biện pháp phòng ngừa sớm chứng bệnh nguy hiểm nhồi máu cơ tim.
Minh Chi
Bị tim to và thiếu máu cơ tim có dùng được không ạ ???
Chào bác: dạ được bác ạ,nếu bị tim to và thiếu máu cơ tim, bạn có thể sử dụng vaso new để cải thiện chức năng tim mạch, giảm đau thắt ngực, tăng cường tuần hoàn máu lưu thông tốt hơn